Vay tiền có cầm cố đất thì khi không còn khả năng trả lãi có bị mất đất không?

03/12/2024

Vay tài sản là gì?

Vay tài sản là một giao dịch dân sự trong đó một bên (người vay) nhận tài sản từ bên kia (người cho vay) với nghĩa vụ phải trả lại tài sản cùng loại, đúng số lượng, chất lượng, trong thời hạn thỏa thuận. Tài sản vay thường là tiền hoặc các loại tài sản khác có thể thay thế (như vàng, hàng hóa...).

Hợp đồng vay tài sản được quy định tại Điều 463 - Bộ luật Dân sự 2015, với các đặc điểm cơ bản:

  • Tài sản vay: Phải là tài sản hợp pháp, có thể xác định rõ ràng (ví dụ: tiền, vàng, nông sản).
  • Thời hạn vay: Được thỏa thuận giữa các bên hoặc xác định theo thông lệ nếu không thỏa thuận.
  • Trách nhiệm trả nợ: Người vay phải trả đúng tài sản đã vay hoặc tài sản cùng loại, đúng thời hạn đã thỏa thuận.
  • Lãi suất: Có thể thỏa thuận hoặc không. Nếu có, lãi suất không được vượt mức quy định pháp luật (20%/năm).

Các loại vay tài sản

  1. Vay không lãi suất
    • Các bên không thỏa thuận lãi suất, thường xảy ra giữa người thân, bạn bè.
  2. Vay có lãi suất
    • Người vay phải trả cả tiền vay gốc và lãi theo thỏa thuận.
  3. Vay không có tài sản bảo đảm
    • Người vay không cần thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh tài sản.
  4. Vay có tài sản bảo đảm
    • Người vay sử dụng tài sản (như đất đai, xe cộ, sổ tiết kiệm) để thế chấp hoặc bảo lãnh khoản vay.

Quyền và nghĩa vụ của các bên

Người vay

  • Nhận tài sản đúng thỏa thuận.
  • Trả lại tài sản cùng loại, đúng số lượng, chất lượng và đúng thời hạn.
  • Trả lãi (nếu có thỏa thuận).

Người cho vay

  • Giao tài sản đúng thời điểm, số lượng, chất lượng đã thỏa thuận.
  • Yêu cầu bên vay trả nợ đúng hạn.
  • Yêu cầu bên vay thanh toán lãi (nếu có).

Một số lưu ý về lãi suất trong hợp đồng vay tài sản

  1. Thỏa thuận lãi suất:
    • Không được vượt quá 20%/năm của số tiền vay (Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015).
  2. Lãi suất khi trả chậm:
    • Trường hợp bên vay chậm trả, lãi suất trả chậm không được vượt quá 50% lãi suất trong hợp đồng vay (nếu có).
  3. Lãi suất ngầm định:
    • Nếu không có thỏa thuận về lãi suất, hợp đồng vay được coi là không lãi suất.

Hình thức hợp đồng vay tài sản

  • Hợp đồng miệng: Được pháp luật công nhận nhưng dễ xảy ra rủi ro.
  • Hợp đồng bằng văn bản: Được khuyến khích vì rõ ràng, có giá trị pháp lý cao hơn.
  • Hợp đồng có công chứng: Tăng tính bảo đảm và giá trị pháp lý, đặc biệt với các khoản vay lớn.

Để đảm bảo người vay sẽ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán tiền lãi và tiền gốc thì các bên thường tiến hành việc lập đồng thời hợp đồng/giấy vay tài sản và hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Khi bên vay mất khả năng thanh toán hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả lãi hoặc lãi và gốc thì bên cho vay sẽ tiến hành rao bán tài sản trên cho người khác hoặc chiếm dụng quyền quản lý tài sản để cấn trừ vào khoản vay. Tuy nhiên, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp này dù đã được công chứng/chứng thực thì cũng không được pháp luật công nhận do đây là hợp đồng giả cách.

Hợp đồng giả cách là gì?

Hợp đồng giả cách là giao dịch dân sự được lập ra nhằm che giấu một giao dịch khác hoặc nhằm đạt một mục đích không phù hợp với pháp luật và đạo đức xã hội. Theo Điều 124 Bộ luật Dân sự 2015, đây là dạng giao dịch dân sự giả tạo, không phản ánh đúng ý chí thực sự của các bên tham gia.

Đặc điểm của hợp đồng giả cách

  1. Che giấu giao dịch thật:
    • Các bên cố ý lập hợp đồng giả để che đậy bản chất của giao dịch thực tế (ví dụ: hợp đồng vay tài sản (vay tiền) nhưng lại lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất/hợp đồng cầm cố quyền sử dụng đất...).
  2. Không có ý chí tự nguyện:
    • Các bên ký kết hợp đồng giả cách không nhằm mục đích thực hiện các thỏa thuận ghi trong hợp đồng.
  3. Phạm vi phổ biến:
    • Thường gặp trong các giao dịch tài sản như: đất đai, nhà ở, vay nợ, chuyển nhượng tài sản.

Mục đích của hợp đồng giả cách

  • Trốn tránh nghĩa vụ pháp lý:
    Ví dụ: Ký hợp đồng vay tiền thay cho hợp đồng chuyển nhượng đất để né thuế.
  • Lừa đảo:
    Sử dụng hợp đồng giả cách để chiếm đoạt tài sản.
  • Ép buộc người yếu thế:
    Ép bên yếu thế ký hợp đồng vay nhưng thực chất là chuyển nhượng tài sản với giá thấp.

Hậu quả pháp lý của hợp đồng giả cách

  1. Hợp đồng vô hiệu:
    Theo Điều 124 Bộ luật Dân sự 2015:
    • Giao dịch giả tạo để che giấu giao dịch khác sẽ bị vô hiệu và áp dụng quy định pháp luật đối với giao dịch thực tế bị che giấu.
    • Giao dịch giả tạo nhằm mục đích trái pháp luật, trốn thuế hoặc lừa đảo sẽ bị tuyên vô hiệu hoàn toàn.
  2. Khôi phục lại tình trạng ban đầu:
    • Các bên phải trả lại cho nhau những gì đã nhận. Nếu không thể trả lại bằng hiện vật, phải bồi thường bằng tiền.
  3. Xử lý trách nhiệm:
    • Dân sự: Các bên có thể phải bồi thường thiệt hại do hợp đồng giả cách gây ra.
    • Hành chính hoặc hình sự: Nếu có yếu tố vi phạm pháp luật như trốn thuế, lừa đảo, các bên có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Vì vậy, khi bạn do vô tình hoặc đang cần vay tài sản (tiền) để giải quyết việc cấp bách trước mắt nên đã cầm cố/thế chấp tài sản như đã phân tích ở trên và sau đó mất khả năng thanh toán khoản vay thì cũng đừng quá lo lắng vì pháp luật không công nhận việc cầm cố/thế chấp đó. Tuy nhiên, việc bên cho vay khởi kiện bạn ra Toà án và tại giai đoạn Thi hành án thì tài sản của bạn vẫn có thể bị kê biên để thanh toán cho khoản vay.

Để được tư vấn nhanh chóng và chính xác, vui lòng liên hệ:

- Điện thoại: +84 937 024 888 (Trưởng văn phòng - Luật sư Loan)

- Email: lsnguyenloan@yahoo.com

- Địa chỉ: Lô E25 Khu quy hoạch Hoàng Diệu, phường 5, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

Lô E25 Khu quy hoạch Hoàng Diệu, phường 5, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

lsnguyenloan@yahoo.com

+84 937 024 888

Copyright © 2023